Liên hệ quảng cáo: anh Nguyễn Long Khánh (mobile: 0907 707 171 - nick: nlkhanh - email: longkhanh1963@gmail.com)

Phần 2 - Phân loại cá dĩa thuần dưỡng

Thảo luận trong 'Bài viết tuyển chọn - cá Dĩa' bắt đầu bởi vnreddevil, 14/1/10.

  1. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Phần 2 - Phân loại cá dĩa thuần dưỡng

    Hiệp Hội Cá Dĩa Bắc Mỹ (NADA-North American Discus Assocciation)
    Lớp 1 – Heckel (dĩa heckel - hoang dã)
    Lớp 2 – Brown (dĩa nâu - hoang dã)
    Lớp 3 – Blue (dĩa lam - hoang dã)
    Lớp 4 – Green (dĩa lục - hoang dã)

    ----------------------

    Lớp 5 – Chỉ dày (Thick Line)
    Lớp 6 – Chỉ mỏng (Thin Line)
    Lớp 7 – Hoa văn (Pattern)
    Lớp 8 – Đốm (Spotted)
    Lớp 9 – Hoa văn tự do (Open Pattern)
    Lớp 10 – Lam (Solid Blue)
    Lớp 11 – Đỏ (Solid Red)
    Lớp 12 – Vàng (Solid Yellow)
    Lớp 13 – Trắng (Solid White)
    Lớp 14 – Màu tự do (Open)


    Hướng dẫn

    A) Đặc điểm giải phẫu

    [​IMG]

    B) Màu

    Màu gốc (primary color): màu cá non.
    [​IMG]

    Màu áo (secondary color): màu cá trưởng thành.
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    Màu nền (base color): màu giữa các chỉ, thường là nâu, đỏ, cam và vàng. Đôi khi ở một số vị trí, chẳng hạn như đầu, màu nền cũng chính là màu gốc.

    C) Can

    Can (stress bar): là các sọc trên mình cá, thường nổi rõ khi cá bị nhát. Số lượng can phụ thuộc vào mỗi biến thể.
    [​IMG]

    Màu can:
    [​IMG]

    D) Mắt

    Con ngươi:
    [​IMG]

    Màu: lưu ý đa số cá dĩa có tròng mắt (eye-ring) đỏ một cách tự nhiên trong khi cá thể bạch tạng có con ngươi (eye-ball) màu hồng hay đỏ hạt dẻ (maroon). Nếu gọi cá thể bạch tạng một cách chung chung là mắt đỏ (red-eye) thì có thể nhầm lẫn!
    [​IMG]

    E) Đặc điểm khác

    Vùng D:
    [​IMG]

    Đơn sắc (solid color): vùng D có một màu duy nhất. Cho phép có chỉ ở đầu, mang và các chóp vây.
    Hoa văn (pattern): vùng D có chỉ & đốm với nhiều tông màu ánh kim khác nhau kết hợp với màu nền.

    Viền (rim): mảng màu ánh kim phát triển trên vây lưng và vây hậu môn.
    [​IMG]

    Chỉ (stripe/line): các vạch màu ánh kim trên đầu, thân và vây cá. Tập hợp các chỉ & đốm tạo thành hoa văn.
    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 5/3/16
  2. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Lớp 5 – Chỉ dày (Thick Line)
    [​IMG]

    Red turquoise (bông đỏ)
    Red turquoise advance (bông đỏ)
    Blue turquoise/brilliant (bông xanh)
    Checkerboard (hạt lựu)
    Chi tiết lớp 5 - Chỉ dày (gốc nâu)

    Albino turquoise
    Golden turquoise advance
    Pigeon blood classic (bồ câu)
    Pigeon blood advance (bồ câu)
    Chi tiết lớp 5 - Chỉ dày (gốc be)

    Lớp 6 – Chỉ mỏng (Thin Line)
    [​IMG]

    Red snakeskin (da rắn đỏ)
    Blue snakeskin (da rắn xanh)
    Autumn red snakeskin

    Albino snakeskin
    Golden snakeskin
    Chi tiết lớp 6- Chỉ mỏng

    Lớp 7 – Hoa văn (Pattern)
    [​IMG]

    Lớp này bao gồm những hoa văn đặc biệt như khoen (ring), hạt lựu (checkerboard/box/pearl)tinh tế (sophisticated/mosaic).

    Lớp 8 – Đốm (Spotted)
    [​IMG]

    Spotted leopard skin (beo)
    Broken-line leopard skin (beo vạch)
    Ring leopard skin (beo khoen)
    Spotted green (classic)
    Spotted green (advance)
    Spotted snakeskin
    Leopard snakeskin (variant 1)
    Leopard snakeskin (variant 2)
    Leopard snakeskin (variant 3)
    Barless red spotted snake
    Autumn red spotted snake
    Chi tiết lớp 8 - Đốm (gốc nâu 1)
    Chi tiết lớp 8 - Đốm (gốc nâu 2)

    Golden leopard (variant 1)
    Golden leopard (variant 2)
    Golden leopard (variant 3)
    Spotted golden
    Golden spotted snake
    Golden leopard snake
    Pigeon leopard (variant 1)
    Pigeon leopard (variant 2)
    Pigeon spotted snake
    Chi tiết lớp 8 - Đốm (gốc be 1)
    Chi tiết lớp 8 - Đốm (gốc be 2)

    White leopard (beo tuyết)
    White spotted snake (variant 1)
    White spotted snake (variant 2)

    Snow leopard
    Chi tiết lớp 8 - Đốm (gốc xám/kem)

    Lớp 9 – Hoa văn tự do (Open Pattern)
    [​IMG]

    Những cá thể mà hoa văn lỡ cỡ, không lấp đầy vùng D (thiếu) được xếp vào lớp này.

    Lớp 10 – Lam (Solid Blue)
    Màu sắc biến đổi từ tông lam đến tông lục tùy dòng. Đuôi thường trong suốt. Can có xuất hiện hay không là tùy dòng.

    Cobalt (lam Đức, lam A)
    Barless snakeskin
    Blue diamond (lam phấn)
    Blue cover
    Ocean green
    Chi tiết lớp 10 - Lam (gốc nâu)

    Blue chameleon
    Blue white
    Chi tiết lớp 10 - Lam (gốc be/xám)

    Ghi chú: hầu hết cá dĩa đều có tông màu lam ngoại trừ một vài ngoại lệ có tông màu lục như ocean green và spotted green. Lớp Lam được chia thành lam (A) và lục (B). Mọi người đã quen gọi dĩa cobalt là lam A dẫu rằng còn có nhiều biến thể dĩa lam khác; lục B (hay "lam B") chính là ocean green.

    Lớp 11 – Đỏ (Solid Red)
    Màu đỏ đơn sắc phát triển từ sau nắp mang cho đến gốc đuôi và các vây. Cũng tùy dòng mà vùng đầu có tông màu từ kem đến xám lục. Đuôi thường trong suốt và thân không có can. Bản thân màu đỏ cũng có nhiều tông khác nhau, từ đỏ hạt dẻ đến đỏ tươi. Điều thú vị là cá cái ở lớp này có màu đỏ đậm hơn cá đực.

    Virgin red
    Rose red
    Blood red
    Chi tiết lớp 11 - Đỏ (gốc nâu)

    Marlboro red
    Whiteface marlboro red
    Red melon
    Marlboro tangerine
    Golden sun
    Golden tangerine
    Chi tiết lớp 11 - Đỏ (gốc be)

    Red white
    Snow red
    Chi tiết lớp 11 - Đỏ (gốc xám/kem)

    Lớp 12 – Vàng (Solid Yellow)
    Cá thuộc lớp này có tông màu từ vàng đến cam.

    Golden
    Yellow white
    Snow yellow
    Chi tiết lớp 12 - Vàng

    Lớp 13 – Trắng (Solid White)
    Snow white (bạch ngọc)
    White butterfly (bạch điệp)
    Chi tiết lớp 13 - Trắng

    Lớp 14 – Màu tự do (Open)
    Albino classic
    Gold cap
    Calico
    Nebula
    Red ghost
    Chi tiết lớp 14 - Open color (Màu tự do)
     
    Last edited by a moderator: 5/3/16
  3. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Phân loại ở một số triển lãm cá dĩa khác.

    Aquarama 2009 (Singapore)
    Lớp 1 – Solid Blue/Green (~Solid Blue)
    Lớp 2 – Solid Red/Brown (~Solid Red)
    Lớp 3 – Solid Yellow
    Lớp 4 – Red Spotted Snakeskin (~Spotted)
    Lớp 5 – Red Spotted (~Spotted)
    Lớp 6 – Turquoise Pattern/Stripes (~Thick-line)
    Lớp 7 – Pigeon Pattern/Stripes (~Thick-line)
    Lớp 8 – Albino Solid
    Lớp 9 – Albino Pattern/Stripes/Spotted
    Lớp 10 – Unclassified Solid Colour (~Open Color)
    Lớp 11 – Unclassified Pattern/Stripes/Spotted (~Open pattern)

    Aquafair 2008 (Malaysia)
    Lớp 1 – Solid blue/green (A-blue & B-green) (~Solid blue)
    Lớp 2 – Solid red/brown (~Solid Red)
    Lớp 3 – Turquoise pattern/stripes (~Thick-line)
    Lớp 4 – Pigeon pattern/stripes (~Thick-line)
    Lớp 5 – Red-spotted leopard (~Spotted)
    Lớp 6 – Red-spotted snakeskin (~Spotted)
    Lớp 7 – Snakeskin (~Thin-line)
    Lớp 8 – Albino - pattern/stripes/spotted
    Lớp 9 – Albino solid color
    Lớp 10 – Open – pattern/stripes/spotted (~Open pattern)
    Lớp 11 – Open – solid color (~Open color)

    Duisburg 2008 (Đức)
    Lớp 1 – Heckel (dĩa heckel - hoang dã)
    Lớp 2 – Brown (dĩa nâu - hoang dã)
    Lớp 3 – Blue (dĩa lam - hoang dã)
    Lớp 4 – Green (dĩa lục - hoang dã)
    ----------------------

    Lớp 5 – Stripe turquoise (~Thick-line)
    Lớp 6 – Solid turquoise (~Solid blue)
    Lớp 7 – Red (~Solid Red)
    Lớp 8 – Red turquoise (~Thick-line)
    Lớp 9 – Open class full color
    Lớp 10 – Open class red spotted (~Spotted)
    Lớp 11 – Pigeon blood (~Thick-line)
    Lớp 12 – Red Spotted (~Spotted)


    Ghi chú:
    a) Những triển lãm ở châu Á không có các lớp dành cho cá hoang dã.
    b) Một số biến thể được tách ra thành một lớp riêng, chẳng hạn như beo da rắn (Red-spotted Snakeskin), bồ câu (Pigeon Blood), da rắn (Snakeskin)...
    c) Đặc điểm bạch tạng (con ngươi màu hạt dẻ) được tách ra lớp riêng.
    d) Số lượng và lớp có thể thay đổi tùy năm. Chẳng hạn Aquarama 2007 có lớp 7 - Thin-line Stripes (da rắn) thì sang năm 2009 được gom vào Lớp 10 - Unclassified Pattern/Stripes/Spotted (Hoa văn tự do).

    ------------------------------

    Phần 1 - Phân loại cá dĩa hoang dã
     
    Chỉnh sửa cuối: 17/10/16
  4. quangvinh382000

    quangvinh382000 Active Member

    quá tuyệt thanks nhiều
     
  5. victory

    victory Active Member

    Bài viết rất hay! cám ơn anh.
     
  6. GoodBoy

    GoodBoy Active Member

    cả một công trình...không thể tuyệt hơn. cảm ơn bác
     
  7. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Nội dung này mình lấy từ sách ra và sắp xếp lại cho dễ hiểu. Có điều sách từ năm 2004 mà trong 5, 6 năm vừa qua có thể nhiều biến thể cá dĩa mới đã xuất hiện (chẳng hạn như Yellow Crystal). Vậy nên bài này thiếu những biến thể cá dĩa mới nhất. Tuy nhiên, sau khi soạn thì mình cũng hiểu sơ cách xếp lớp trong các triển lãm như thế nào.
     
  8. axnzonegold

    axnzonegold Active Member

    nếu có cuộc thi bình chọn người tích cực nhất thì em sẽ bầu chọn anh 2 tay với nhưng bài viết cùng tư liệu quá bổ ích mà anh sưu tầm được!! cám ơn ạnh lắm lắm!!!:rose::rose::rose:
     
  9. leopard

    leopard Active Member

    Ôi thât tuyệt ! 1 Cẩm nang gối đầu cho những người bước vào chơi cá dĩa.
     
  10. kakalotntkh1984

    kakalotntkh1984 New Member

    thanks bác, bài viết rất bổ ích
     
  11. Ali_Bui Bui.

    Ali_Bui Bui. New Member

    Rất chi tiết và bổ ích. Cảm ơn bài viết của bạn.
     

Chia sẻ trang này