Liên hệ quảng cáo: anh Nguyễn Long Khánh (mobile: 0907 707 171 - nick: nlkhanh - email: longkhanh1963@gmail.com)

Chi cá lóc Channa

Thảo luận trong 'articles archive' bắt đầu bởi vnreddevil, 5/7/07.

  1. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    CÁ LÓC ĐEN
    Tên Việt Nam
    : cá lóc đen, cá xộp
    Tên Latin: Channa striata (Bloch, 1793)
    Tên tiếng Anh: chevron snakehead, snakehead murrel
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: Bùi Hữu Mạnh

    Mô tả: kích thước tối đa 100 cm (ở Hawai bắt được cá thể lên đến 1.5 m), trọng lượng tối đa 3 kg. Tia vây lưng: 38 – 43, tia vây hậu môn: 23 – 27. Cơ thể hình lăng trụ, đầu dẹp, đuôi tròn. Lưng và hai bên hông sậm màu với những đốm đen và màu gạch, bụng màu trắng; đầu to như đầu rắn, gãy khúc, miệng có đủ răng, vảy rất lớn.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt và nước lợ, ở tầng giữa, độ sâu: 1 - 10 m. Độ pH: 7.0 – 8.0; độ cứng: 20; nhiệt độ: 23 – 27 °C. Thức ăn bao gồm cá, ếch nhái, rắn, côn trùng, giun đất, nòng nọc và động vật giáp xác. Di cư từ sông Mekong vào các vùng nước xung quanh, xâm nhập vào vùng ngập lũ theo mùa và trở về nơi cư trú khi mùa khô đến. Cá sống sót qua mùa khô bằng cách tự chôn mình vào bùn ở đáy hồ, kênh và đầm lầy để giữ ẩm cho phổi và tiêu thụ chất béo dự trữ trong cơ thể.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú ở ao hồ, các nhánh sông vừa và nhỏ, suối, vùng ngập lũ và các con kênh chảy chậm; ưa thích các cánh đồng nước đục và có bùn; sống trong đầm lầy và các con sông miền đồng bằng. Thường xuất hiện ở độ sâu 1-2 m, nước tĩnh.

    Phân bố:
    Việt Nam: cả ba miền.

    Thế giới: trải dài từ Pakistan đến miền nam Trung Quốc.

    Giá trị sử dụng: có giá trị cao trong đánh bắt và chăn nuôi, loại thực phẩm quan trọng, thường được xử lý làm mắm cá lóc, mắm ruột; có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh nhất là các hồ cá công cộng.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ CHÀNH DỤC
    Tên Việt Nam
    : cá chành dục, cá chuối suối
    Tên Latin: Channa orientalis (Hamilton, 1822)
    Tên tiếng Anh: dwarf snakehead
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: Bùi Hữu Mạnh

    Mô tả: kích thước tối đa 20 cm. Viền vây lưng, vây hậu môn và đuôi màu trắng; 3 – 3.5 hàng vảy giữa đường bên và gốc vây lưng; kích thước tương đối nhỏ.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, ở tầng giữa. Độ pH: 6.0 – 7.0; dH: 15; nhiệt độ: 22-26 độ C.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú trong suối, sông vừa và lớn, các dòng nước chảy xiết và vùng nước đục bao gồm cả những kênh dẫn nước chảy chậm.

    Phân bố:
    Việt Nam: ở cả 3 miền.

    Thế giới: Pakistan, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Lào, Campuchia và miền nam Trung Quốc.

    Giá trị sử dụng: có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ CHUỐI
    Tên Việt Nam
    : cá chuối, cá quả
    Tên Latin: Channa maculata (Lacepède, 1801)
    Tên tiếng Anh: blotched snakehead
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: www.fishbase.org

    Mô tả: kích thước tối đa 20 cm.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, ở tầng giữa. Thức ăn gồm động vật giáp xác, côn trùng cỡ lớn, ếch nhái và cá.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú nơi có đáy bùn và thực vật nổi ở sông hay hồ.

    Phân bố:
    Việt Nam: miền Bắc, lưu vực sông Hồng.

    Thế giới: miền Nam Trung Quốc. Loài này cũng du nhập vào Đài Loan, Nhật Bản và Philippin.

    Giá trị sử dụng: có giá trị trong ngư nghiệp và chăn nuôi. Có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ CHÈO ĐỒI
    Tên Việt Nam
    : cá chèo đồi
    Tên Latin: Channa asiatica (Linnaeus, 1758)
    Tên tiếng Anh: Chinese snakehead, small snakehead
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: www.fishbase.org

    Mô tả: kích thước tối đa 20 cm.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, ở tầng giữa. Nhiệt độ: 22-28 độ C. Thức ăn gồm động vật giáp xác, ấu trùng của côn trùng và cá.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú trong những khu vực nhỏ và khí hậu rừng mưa nhiệt đới.

    Phân bố:
    Việt Nam: miền Bắc, lưu vực sông Hồng.

    Thế giới: lưu vực sông Dương Tử và đảo Hải Nam, Trung Quốc. Loài này cũng du nhập vào Đài Loan, Nhật Bản và Sri Lanca.

    Giá trị sử dụng: có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ LÓC BÔNG
    Tên Việt Nam
    : cá lóc bông
    Tên Latin: Channa micropeltes (Cuvier, 1831)
    Tên tiếng Anh: giant snakehead
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: http://fisc.er.usgs.gov

    Mô tả: kích thước tối đa 130 cm, trọng lượng tối đa 20 kg. Cá trưởng thành có một sọc to và đậm dọc theo thân, cá non có hai sọc màu cam dọc theo thân.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, ở tầng giữa, độ sâu: 100 m. Nhiệt độ: 25-28 °C. Thức ăn chủ yếu là cá, đôi khi ăn cả động vật giáp xác.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú ở vùng trũng và đầm lầy; sống ở vùng nước sâu; trong các dòng chảy và kênh lớn nước tĩnh hay chảy chậm.

    Phân bố:
    Việt Nam: đồng bằng sông Cửu Long.

    Thế giới: Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia và Indonesia.

    Giá trị sử dụng: có giá trị cao trong đánh bắt và chăn nuôi, có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh nhất là các hồ cá công cộng.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ của thế giới nhưng lại có tên trong sách đỏ Việt Nam.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ DẦY
    Tên Việt Nam
    : cá dầy
    Tên Latin: Channa lucius (Cuvier, 1831)
    Tên tiếng Anh: splendid snakehead
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Hình: http://fisc.er.usgs.gov

    Mô tả: kích thước tối đa 40 cm. Tia vây lưng: 37 – 41, tia vây hậu môn: 25 – 30, đốt sống: 43 – 48. Có những đốm trên mặt vảy ở cổ họng. Đầu và thân có hai sọc nổi bật chạy từ khoé miệng đến giữa gốc đuôi, một đường ở trên và một đường ở dưới, ở cá trưởng thành những sọc này bị đứt đoạn thành nhiều đốm đen. Bụng có những sọc xéo, có 5 hàng vảy giữa đường bên và gốc vây lưng.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, ở tầng giữa. Nhiệt độ: 22-26 độ C. Thức ăn bao gồm cá, tép, cua và đôi khi cả tôm lớn.

    Nơi sống và sinh thái: cư trú trong những dòng nước chảy chậm ở sông, hồ và đầm lầy. Thường ở nơi rậm rạp có nhiều thực vật thuỷ sinh cũng như gỗ mục.

    Phân bố:
    Việt Nam: đồng bằng sông Cửu Long.

    Thế giới: Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia và Indonesia.

    Giá trị sử dụng: có ý nghĩa trong đánh bắt, có tiềm năng trong lãnh vực cá cảnh.

    Tình trạng: không nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org



    CÁ LÓC MÔI TRỀ
    Tên Việt Nam: Cá lóc môi trề
    Tên Latin: Channa sp. Đồng Tháp
    Tên tiếng Anh:
    Họ: Channidae
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    [​IMG]
    Cá lóc môi trề bày bán ở chợ huyện Tân Hồng, Đồng Tháp, tháng 12/2006.

    Đây là loài chưa được mô tả và đặt tên chính thức. Tuy nhiên, cá lóc môi trề được nuôi rất phổ biến ở những vùng ngập lũ như An Giang và Đồng Tháp. Cá lóc môi trề có bề ngoài tương tự như cá lóc đen nhưng đuôi có màu phớt xanh, đặc biệt môi dưới trề ra, đặc điểm này lộ rõ ở những cá thể trưởng thành.

    Tài liệu dẫn: tài liệu giảng dạy Trường Đại Học Cần Thơ
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/11/18

Chia sẻ trang này