Liên hệ quảng cáo: anh Nguyễn Long Khánh (mobile: 0907 707 171 - nick: nlkhanh - email: longkhanh1963@gmail.com)

Chi cá hường Datnioides

Thảo luận trong 'articles archive' bắt đầu bởi vnreddevil, 14/8/07.

  1. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Chi cá hường Datnioides

    CÁ HƯỜNG
    Tên Việt Nam
    : cá hường, cá hường sông, cá hổ bạc
    Tên Latin: Datnioides polota (Hamilton, 1822) (tên cũ Datnioides quadrifasciatus)
    Tên tiếng Anh: silver tigerfish, American tigerfish
    Họ: họ cá hường Datnioididae (họ cũ Lobotidae, Coiidae)
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Cá hường sông hay cá hổ bạc (ảnh Genta).

    Mô tả: kích thước tối đa 30 cm. Gai vây lưng: 12; tia vây lưng: 13 - 14; gai vây hậu môn: 3; tia vây hậu môn: 8 – 9. Đầu thuôn; tổng số rãnh trên cung mang đầu tiên 20-23; vảy lớn, có khoảng 40-60 vảy trên đường bên; đuôi có 9 tia vây; màu sắc rất đa dạng; có đến 7 sọc trên thân, đôi khi có 1-4 sọc ngắn xen kẽ với các sọc đầy đủ.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước lợ và nước ngọt, tầng giữa, nhiệt độ 22 – 26°C. Thức ăn bao gồm cá, tép, cua và ấu trùng của côn trùng.

    Nơi sống và sinh thái: trong môi trường nước lợ ở cửa sông và các đầm nước ven biển, cũng như trong các hồ nước ngọt và nhánh sông chịu ảnh hưởng của thủy triều.

    Phân bố:
    Việt Nam: đồng bằng sông Cửu Long.

    Thế giới: Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Sumatra, Java và New Guinea.

    Giá trị sử dụng: thịt ngon, nuôi làm cảnh.

    Tình trạng: hiếm, có tên trong sách đỏ Việt Nam.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org


    CÁ HƯỜNG VỆN
    Tên Việt Nam
    : cá hường vện, cá thái hổ
    Tên Latin: Datnioides pulcher (Kottelat, 1998) (tên cũ Datnioides microlepis)
    Tên tiếng Anh: Siamese tigerfish, Cambodian tigerfish
    Họ: họ cá hường Datnioididae (họ cũ Lobotidae, Coiidae)
    Bộ: Perciformes
    Lớp: cá vây tia Actinopterygii (ray-finned fishes)

    [​IMG]
    Cá hường vện hay cá thái hổ (nguồn www.waterwolves.com).

    Mô tả: kích thước tối đa 40 cm. Có 4-5 sọc lớn trên thân, sọc thứ nhất chạy từ lưng qua nắp mang đến cổ họng, sọc thứ hai xuất phát từ gai vây lưng 2-5 chạy đến phía trước vây hậu môn, sọc thứ ba bắt đầu từ phía dưới gai vây lưng thứ 9 và tia vây lưng thứ 2 kéo dài đến tia vây hậu môn 2-6, sọc thứ 4 nằm ở phần sau của gốc đuôi.

    Sinh học: sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, tầng giữa.

    Nơi sống và sinh thái: trong các nhánh sông nhỏ và hồ nước yên tĩnh.

    Phân bố:
    Việt Nam: đồng bằng sông Cửu Long.

    Thế giới: lưu vực sông Mekong và Chao Phraya.

    Giá trị sử dụng: thịt ngon, rất có giá trị trong lãnh vực cá cảnh.

    Tình trạng: cực hiếm do bị khai thác quá mức.

    Đề nghị biện pháp bảo vệ:

    Tài liệu dẫn: www.fishbase.org
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/11/18

Chia sẻ trang này